Đo chức năng hô hấp

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP

Bạn đang đọc: Đo chức năng hô hấp

1.1. Đại cương

Đo công dụng hô hấp ( thăm dò công dụng hô hấp ) là sử dụng các chiêu thức để nhìn nhận hoạt động giải trí công dụng của cỗ máy hô hấp. Nó gồm có công dụng thông khí phổi, tính năng luân chuyển khí của máu và vai trò điều hòa của các TT hô hấp .

   Trong thực hành lâm sàng của ngành hô hấp thế giới cũng như ở Việt Nam khi nói đến đo chức năng hô hấp thường được hiểu đơn giản là đánh giá chức năng thông khí phổi.

Có nhiều phương pháp thăm dò chức năng thông khí phổi như hô hấp ký, phế động ký, thăm dò tính đàn hồi của phổi ngực, đo sức cản đường hô hấp… nhưng thông dụng nhất vẫn là hô hấp ký.” Hô hấp ký là phương pháp ghi lại sự thay đổi các thể tích, dung tích, lưu lượng phổi trong các thì hô hấp bình thường và gắng sức.”

Các trị số đo được của công dụng hô hấp sau đó được màn biểu diễn dưới dạng một đường cong trong đó một trục biểu lộ các số đo về lưu lượng khí lưu thông, còn trục còn lại biểu lộ các số đo của các thể tích khí có trong phổi, do vậy đường cong này còn được gọi là đường cong lưu lượng thể tích .

Giãn đồ

lưu lượng – thể tích Giãn đồ thể tích – thời hạn

1112

1.1.1. Các thông số kỹ thuật nhìn nhận năng lực tiềm ẩn của phổi

     

Các thông số kỹ thuật nhìn nhận năng lực tiềm ẩn của phổi là những thông số kỹ thuật về thể tích và dung tích ( theo qui ước của hô hấp khi có từ 2 thể tích trở lên cộng lại với nhau thì gọi là dung tích ). Nhóm thông số kỹ thuật này có đơn vị chức năng là lít .

13

1.1.1. 1. Nhóm thông số kỹ thuật thể tích ( V : volume )

–  TV (Tidal Volume) – thể tích khí lưu thông: thể tích khí hít vào và thở ra bình thường

–  IRV (Inspiratory Reserve Volume-thể tích khí dự trữ hít vào): thể tích khí hít vào hết sức sau khi hít vào bình thường. 

–  ERV (Expiratory Reserve Volumethể tích khí dự trữ thở ra): thể tích khí thở ra hết sức sau khi thở ra bình thường

–  RV (Residual volume-thể tích khí cặn): thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức.

1.1.1. 2. Nhóm thông số kỹ thuật dung tích ( C : capacity )

–  IC (Inspiratory-dung tích hít vào): thể tích khí hít vào hết sức.

–  FRC (Functional Residual Capacity-dung tích cặn chức năng): thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra bình thường.

–  VC (Vital Capacity-dung tích sống): thể tích khí hít vào hết sức và thở ra hết sức. VC tăng nhờ luyện tập, giảm nhiều ở một số bệnh phổi hoặc bệnh của lồng ngực như: tràn dịch màng phổi, u phổi, gù vẹo cột sống… Trong thăm dò chức năng thông khí phổi, VC giảm 20% so với chỉ số lý thuyết trở nên được coi là giảm VC bệnh lý. Có 3 dạng:

+ SVC ( Slow Vital Capacity ) : dung tích sống thở chậm .

            + FVC (Forced Vital Capacity-dung tích sống gắng sức): hít vào và thở ra nhanh, mạnh và hết sức,và ở người bình thường FVC=VC.

+ IVC ( dung tích sống hít vào ) : thở ra rất là rồi hít vào rất là .

–  TLC (Total Lung Capacity-dung tích toàn phổi): khả năng chứa đựng tối đa của phổi.

1.1.2. Các thông số kỹ thuật nhìn nhận sự thông thoáng của đường dẫn khí

Các thông số kỹ thuật nhìn nhận sự thông thoáng của đường dẫn khí là những thông số kỹ thuật về lưu lượng ( F : flow ) với đơn vị chức năng là lít / s và một số ít thông số kỹ thuật khác. Các thông số kỹ thuật này có tính đến kháng lực của đường dẫn khí .

–  FEV1 (Forced Expiratory Volume in 1st second-VEMS): thể tích khí thở ra tối đa trong 1 giây đầu tiên sau khi hít vào hết sức. FEV1 đánh giá mức độ thông thoáng của đường dẫn khí và khả năng giãn nở của phổi, FEV1 giảm trong một số bệnh gây thắt hẹp đường dẫn khí đặc biệt trong bệnh hen phế quản.

–  Chỉ số Tiffeneau: là tỷ lệ phần trăm của FEV1 so với VC. Bình thường khoảng 70%. Chỉ số Tiffeneau đánh giá mức độ chun giãn của phổi, lồng ngực, cơ hoành, mức độ thông thoáng của đường dẫn khí.

Chỉ số Tiffeneau = FEV1/VC x 100.

(Chỉ số Gaensler = FEV1/FVC x 100)

Ở người thông thường, FVC giao động bằng VC nên chỉ số Gaensler cũng giao động bằng chỉ số Tiffeneau .

–  FEF25-75 %(Forced Expiratory Flow at 25%-75%):lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25%-75% dung tích sống gắng sức.Chỉ số phát hiện sớm tắt nghẽn bắt đầu ở đường dẫn khí có đk< 2mm.

– FIF50 %(Forced Inspiratory Flow at 50%)lưu lượng hít vào gắng sức 50% trong dung tích sống gắng sức.Thường đánh giá tắt nghẽn đường hô hấp trên.

– PEF ( Peak Expiratory Flow – lưu lượng đỉnh )

–  MVV ( Maximal Voluntary Ventilation) thông khí phút tối đa

14

1.2. Nguyên lý hoạt động giải trí của máy hô hấp kế

Máy ghi lưu lượng : dòng khí thở ra tạo nên áp suất P sẽ được bộ phận sensor ( cảm ứng ) chuyển thành đại lượng điện ghi đồ thị màn biểu diễn lưu lượng F theo thời hạn .

Máy hô hấp kế sẽ được ghép với máy tính tính tích phân lưu lượng cho các tác dụng về thể tích .

1.3. Phương tiện dụng cụ

– Máy hô hấp kế

– Giấy ghi hô hấp đồ : giấy nhiệt với khổ giấy tương thích cho tưng loại máy .

– Ống thở : hoàn toàn có thể sử dụng một lần hoặc tái sử dụng .

– Nose clips : kẹp mũi .

– Nhiệt kế phòng .

– Cân và thước đo chiều cao .

1.4. Chỉ định, chống chỉ định hô hấp ký : ATS 1994

1.4.1. Chỉ định

– Chẩn đoán :

nhìn nhận các triệu chứng, tín hiệu lâm sàng hay các xét nghiệm cận lâm sang không bình thường

+ Triệu chứng : khó thở, khò khè, ngồi thở, ho, đàm, đau ngực, giảm âm thở, lồng ngực phình, thở ra chậm, tím tái, dị dạng lồng ngực, ran nổ không lý giải được

+ Xét nghiệm cận lâm sang : giảm O2 máu, tăng CO2 máu, đa hồng cầu, X – quang lồng ngực không bình thường .

– Đo tác động ảnh hưởng của bệnh lên công dụng hô hấp

– Khám phát hiện trên đối tượng người tiêu dùng có rủi ro tiềm ẩn cao : người hút thuốc lá, người thao tác nơi có chất ô nhiễm, khám sức khỏe thể chất định kỳ .

 

Đánh

giá rủi ro tiềm ẩn trước phẫu thuật

– Xác định tiên lượng : ghép phổi

 

Đánh

giá trước khi tập luyện

 

Đánh

giá mức độ thương tật

– Theo dõi : công dụng trị liệu, diễn tiến bệnh lên công dụng phổi, thuốc ô nhiễm với phổi, người làm nơi độc haị với phổi …

1.4.2. Chống chỉ định

– Ho ra máu không rõ nguồn gốc

– Tràn khí màng phổi

– Tình trạng tim mạch không không thay đổi : mới nhồi máu cơ tim hoặc thuyên tắc phổi

– Túi phình động mạch

– Mới phẫu thuật mắt

– Mới phẫu thuật bụng hay

lồng ngực

– Bệnh nhân không hợp tác : bệnh nhân tinh thần, giảm thính lực … .

1.5. Kỹ thuật đo hô hấp ký

– Bệnh nhân được lý giải vừa đủ, yên tâm hợp tác. Không mặc quần áo quá chật. Dừng các thuốc giãn phế quản trước khi đo .

Thuốc dạng hít

+ Tác dụng ngắn : 4 giờ

+ Tác dụng dài : 12 giờ

Thuốc giãn phế quản dạng uống

+ Tác dụng ngắn : 8 giờ

+ Dạng phóng thích chậm : 12 giờ

Cho bệnh nhân đo chiều cao, cân nặng sau đó nghỉ ngơi và không dùng các chất kích thích trước khi đo .

– Hướng dẫn bệnh bệnh nhân cách đo, làm mẫu cho bệnh nhân và nếu cần cho bệnh nhân làm thử. Tư thế bệnh nhân ngồi tự do, thả lỏng. Trước khi đo phải kẹp mũi, ngậm kín ống thở để bảo vệ nguyên tắc máy và phổi là một mạng lưới hệ thống ống kín .

2. ĐỌC KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ

2.1. Đánh giá tác dụng của hô hấp ký

2.1.1. Tiêu chuẩn gật đầu được

– Khởi đầu tốt : thể tích ngoại suy < 5 % FVC hoặc 150 mL

– Kết thúc tốt : thời hạn thở ra > 6 s ( < 10 tuổi ), > 3 s ( > 10 tuổi ) hay đường thở ra có bình nguyên > 1 s .

– Không có các

lỗi kĩ thuật khác :

+ Ho trong giây tiên phong khi thở ra

+ Đóng nắp thanh môn

+ Gắng sức không

liên tục

+ Kết thúc thở ra sớm

+ Hở khí qua miệng

+ Ống ngậm bị tắc khi thở ra

2.1.2. Tiêu chuẩn

l

ặp

l

ại được

– Sai biệt giữa 2 FVC

l

ớn nhất ≤ 150 mL hay 5 %

– Sai biệt giữa 2 FEV1

l

ớn nhất ≤ 150 mL hay 5 %

– Số

l

ần thực thi không quá 4

l

ần

– Thời gian nghỉ giữa 2

l

ần k quá 1 phút

2.2. Đọc hiệu quả

– Bước 1

+ FVC hay VC < 80 % → Hội chứng hạn chế

+ Đánh giá mức độ hạn chế

– Bước 2

15

– Bước 3

+ Đánh giá lưu lượng thở ra FEF : 25 – 75

+ Bình thường FEF 25 – 75 > 60 %

+ FEF 25 – 75 : thường biến hóa cùng hướng với FEV1

+ FEF 25 – 75 nhạy hơn trong việc phát hiện ùn tắc dòng khí nhỏ

– Bước 4

+ Đánh giá MVV

+ MVV đổi khác tựa như FEV1

+ Bình thường MVV = FEV1x40 ( 30 )

+ FEV1 ↓ → MVV cũng ↓ tuy nhiên không còn đúng theo tỉ lệ trên

+ Khi FEV1 thông thường, MVV ↓ thì hoàn toàn có thể :

    • Hợp tác không tốt : Không gắng sức, hoc, yếu cơ …

    • Bệnh thần kinh cơ

    • Tổn thương hô hấp lớn

    • Béo phì

– Bước 5

+ Đánh giá test dãn phế quản :

+ Bệnh nhân được xịt 400 μg Salbutamol, 15 phút sau đo lại hô hấp ký

+ Có cung ứng test dãn phế khi bệnh nhân có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau :

  • FEV1 ↑ 12 % và 200 ml ( ATS )

  • FVC hay VC ↑ 12 % và 200 ml ( ATS )

  • PEF ↑ > 20 % ( GINA )

3. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN THÔNG KHÍ

3.1. Hội chứng hạn chế

3.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán

  • TLC giảm

  • ( F ) VC < 80 % Dự kiến

  • FEV1 > 80 % Dự kiến

  • FEV1 / ( F ) VC thông thường hoặc tăng

3.1.2. Phân độ

% ( F ) VC Dự kiến

Bậc hạn chế

< 80 - 60

1 nhẹ

< 60 - 40

2 trung bình

< 40

3 nặng

3.1.3. Các nguyên do gây Hội chứng hạn chế

: PPINT

P – Bệnh màng phổi

  • Tràn khí màng phổi

  • Tràn dịch màng phổi

  • Dày màng phổi

P – Bệnh nhu mô phổi

  • Sarcoidosis

  • Viêm phổi quá mẫn

  • Xơ phổi do :

  • Thuốc: busulfan ( K ), nitrofurantoin ( K ), bleomycin ( K ), amidarone ( chông loạn nhịp ) và các thuốc chống K khác .

  • Oxygen liều cao -> ngộ độc, hóa xơ

  • Paraquat : xơ phổi nhanh, tử trận

  • Xạ trị vùng phổi .

– Bệnh collagen

  • Viêm khớp dạng thấp

  • Lupus ban đỏ mạng lưới hệ thống

  • Systemic sclerosis : xơ cứng bì mạng lưới hệ thống

– Lymphangitis carcinomatosa : viêm mạch bạch huyết do u ác tính

I – Xơ phổi mô kẽ lan tỏa

N

Bệnh thần kinh cơ : viêm tủy sống,nhược cơ,teo cơ,HC Guillain Barre

T

Bệnh lồng ngực: vẹo cột sống,viêm cột sống dính khớp..

3.2. Hội chứng ùn tắc

3.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán

FEV1 / FVC < 70 %

3.2.2. Phân độ

% FEV1 Dự kiến

Bậc ùn tắc

< 80 - 60

1 nhẹ

< 60 - 40

2 trung bình

< 40

3 nặng

* Phân loại quy trình tiến độ theo GOLD 2003

Bệnh nhân với FEV1 / FVC < 70 %

GOLD 1 nhẹ

FEV1 ≥ 80 % trị số Dự kiến

GOLD 2 trung bình

50 % ≤ FEV1 < 80 %

GOLD 3 nặng

30 % ≤ FEV1 < 50 %

GOLD 4 rất nặng

FEV1 < 30 % trị số Dự kiến

3.2.3. Các nguyên do gây Hội chứng ùn tắc

: OWL

O

Bên ngoài phế quản

  • Phá hủy nhu mô phổi àm giảm lưc keo co và giãn phế quản

  • Bị hạch hay khói u đè ép

  • Phù quanh phế quản

W – Do thành phế quản

  • Dày lên trong viêm phổi, viêm phì đại các tuyến

  • Co thắt cơ trơn trong hen

  • Viêm : COPD, hen, viêm phế quản mạn

  • Xơ, sẹo : COPD, lao phổi biến chứng

L

– Do bên trong òng ống phế quản

  • Bít tắc do quá nhiều chất tiết

  • Viêm phế quản mạn

  • COPD

  • Hen phế quản

  • Phù phổi

  • Hít phải vật lạ

  • Ứ động chất tiết hậu phẫu

  • Dị dạng phế quản

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Nguyễn Văn Tường

    (2006),

    Sinh lý học hô hấp và thăm dò tính năng hô hấp

    ,

    NXB Y học, Thành Phố Hà Nội

  2. Lê Thị Tuyết Lan

    (2015), Hô hấp ký, Bài giảng SĐH, Đại học Y-Dược TP HCM.

  3. American Thoracic Society guidelines

    (1994), Standardization of Spirometry

  4. GOLD

    ( 2018 ), Global Initiative for chronic obstructive lung Disease, ” Global Strategy for the Diagnosis, Managanment and Prevent of Chronic obstructive pulmonary disealse ; National Heart, Lung and Blood Institute / WHO ” .

 

Rate this post

Bài viết liên quan

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận