Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket Bài 2: Cắt may áo jacket hai lớp đai eo
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 96 trang )
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Bài 2: CẮT MAY ÁO JACKET HAI LỚP ĐAI EO.
Thời gian thực hiện: 24 giờ (LT: 0 giờ ; TH: 24 giờ)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
– Phác họa được các dạng kiểu áo Jacket hai lớp đai eo.
– Thiết kế rập thành thạo áo Jacket hai lớp đai eo.
–
Cắt, may hoàn chỉnh áo Jacket hai lớp đai eo đạt yêu cầu kỹ thuật
và hợp thời trang.
–
Lập được quy trình may áo Jacket hai lớp đai eo.
–
Phát hiện các sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
–
Sử dụng nguyên phụ liệu một cách có hiệu quả, đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh công nghiệp.
NỘI DUNG BÀI HỌC
85
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
1. Đặc điểm hình dáng sản phẩm
1.1. Mô tả sản phẩn
1.1.1. Mô tả lớp chính
– Thân trước có túi mổ 1 cơi xéo, decoup lên đến nách, ngang eo có
đai đắp.
– Thân sau có sống lưng, decoup đến nách, đai eo có đính cúc.
– Tay áo dạng hai mang (mang lớn, mang nhỏ).
– Nón dạng nón hai mảnh.
Hình: 75
86
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình: 76
1.1.2. Mô tả lớp lót
+ Đặc điểm lớp lót:
– Thân trước bên trái có túi mổ 2 cơi.
– Thân sau một mảnh.
– Tay áo có mang tay lớn, mang tay nhỏ.
– Nón hai mảnh.
87
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình 77: Mô tả lớp lót
1.2. Cấu trúc sản phẩm
1.2.1. Cấu trúc lớp chính
Bảng thông kê số lượng các chi tiết:
STT
Tên chi tiết
Số lượng
Canh sợi
1
Thân trước
2
Dọc canh sợi
2
Decoup thân trước
2
Dọc canh sợi
3
Thân sau
2
Dọc canh sợi
4
Decoup thân sau
2
Dọc canh sợi
5
Mang tay lớn
2
Dọc canh sợi
6
Mang tay nhỏ
2
Dọc canh sợi
7
Nẹp ve thân trước
2
Dọc canh sợi
8
Nón
2
Dọc canh sợi
9
Đáp cổ sau
1
Dọc canh sợi
10
Cơi túi 1 cơi
2
Dọc canh sợi
11
Đáp túi 1cơi
2
Dọc canh sợi
Ghi chú
88
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
12
Cơi túi 2 cơi
1
Dọc canh sợi
13
Đáp túi 2 cơi
1
Dọc canh sợi
14
Đai eo
2
Ngang canh sợi
Hình 78: Cấu trúc lớp chính
89
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
1.2.2. Cấu trúc lớp lót
Bảng thống kê số lượng các chi tiết
STT
Tên chi tiết
Số lượng
Canh sợi
1
Thân trước lót
2
Dọc canh sợi
2
Thân sau lót
1
Dọc canh sợi
3
Mang tay lớn
2
Dọc canh sợi
4
Mang tay nhỏ
2
Dọc canh sợi
5
Lót túi áo
3
Dọc canh sợi
6
Nón
2
Dọc canh sợi
Ghi chú
Hình 79: Cấu trúc lớp lót
90
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
2. Ký hiệu và số đo mẫu
2.1. Hướng dẫn đo
– Trong quá trình đo người được đo phải đứng thẳng. Các vị trí đo phải
chính xác, thước đo các vòng phải vuông góc với thân người được và đo vừa
(cho hai ngón tay vào).
– Dùng thước dây dài 150cm để đo. Đơn vị tính cm
STT
1
Vị trí đo
Dài áo
Ký hiệu
Hướng dẫn đo
Da
Đo từ đốt sống cổ thứ bảy đến phủ mông
(ngắn hơn hoặc dài là tùy ý)
2
Rộng vai
Rv
Đo từ đầu xương vai trái sang đầu xương
vai phải.
3
Xuôi vai
Xv
Đo từ đốt sống cổ thứ bảy đến đầu vai
(đo vuông).
4
Dài tay
Dt
Đo từ đầu vai đến mắt cá tay (hoặc dài
hơn 3 cm)
5
Vòng cổ
Vc
Đo xung quanh chân cổ
6
Vòng ngực
Vn
Đo vòng quanh ngực đo nơi to nhất
7
Vòng mông
Vm
Đo vòng quanh mông nơi to nhất.
91
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
2.2. Số đo mẫu
–
Dài áo (Da): 75 cm
–
Vòng ngực(Vn): 86 cm
–
Vòng cổ (Vc): 38 cm
–
Rộng vai (Rv): 40 cm
–
Xuôi vai (Xv) : 4,5 cm.
–
Dài tay (Dt): 60 cm
–
Rộng cửa tay: 28 cm
–
Chiều cao đầu trước (CĐT): 33cm.
–
Vòng đầu (Vđ): 60cm.
–
Cử động toàn phần: 16 cm
–
Dang ngực: 18 cm
–
Chéo ngực: 18 cm.
3. Chuẩn bị nguyên phụ liệu:
3.1. Chuẩn bị nguyên liệu Vải lớp chính, vải lót.
Vải chính thường sử dụng chất liệu cotton, dạ, nỉ, da,…
Vải lót thường sử dụng chất liệu từ polyeste, cotton,…
– Vải khổ 1m20: Cần 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may
– Vải khổ 1m40: Cần 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may
– Vải khổ 1m60: Cần 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may
3.2. Chuẩn bị phụ liệu
– Dây khóa chính dài 70 cm, keo mềm, phấn may, chỉ may, dây luồn…
3.3. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ:
– Máy may 1 kim, thước cây 50 cm, thước dây 150 cm, giấy bìa vẽ, bàn
thiết kế, bàn cắt vải.
4. Cắt các chi tiết:
4.1. Thiết kế rập thành phẩm
Mối quan hệ giữa thân trước, thân sau
92
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình 80: Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau
4.1.1. Thiết kế thân sau lớp chính
4.1.1.1. Công thức thiết kế thân sau lớp chính
– Dài áo = Số đo dài áo + số đo chồm vai.
– Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 cm.
93
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
– Hạ cổ
= số đo chồm vai + 1 cm.
– Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm.
– Xuôi vai = số đo xuôi vai.
– Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm.
– Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm.
4.1.1.2. Trình tự thiết kế thân sau lớp chính
+ Bước 1: Vẽ đường sống lưng.
– ab (dài áo) = số đo + số đo chồm vai = 75 + 3 = 78 cm.
– ac (hạ eo) = số đo hạ eo sau + 1 cm = 42 + 1 = 43 cm.
– ad (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1
= 86/4 + 4.5 + 1= 27 cm.
– dd1 = 1 cm.
– cc1 = bb 1 = 2 cm.
– Vẽ đường sống lưng đi qua các điểm a, d1, c1, b1.
+ Bước 2: Vẽ đường vòng cổ
– aa2 (hạ cổ) = số đo chồm vai + 1 cm = 3 + 1 = 4 cm.
– aa1 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 = 38/6 + 0,7 cm = 7 cm.
– Vẽ hình chữ nhật aa1a3a2.
– a4 là trung điểm của a3a2.
– a5 là trung điểm của a1a4.
– a3a6 = 2/3 a3a5 .
– Vẽ vòng cổ đi qua các điểm a1 a6 a4 a2 theo làn cong đều.
+ Bước 3: Vẽ đường sườn vai.
– aa7 (ngang vai) = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm = 40/2 + 1 = 21 cm.
– a7e (hạ vai) = số đo xuôi vai = 4,5 cm.
– Vẽ đường sườn vai đi từ a1 e theo một đường thẳng.
+ Bước 4: Vẽ đường vòng nách
– d1d2 (ngang ngực) = 1/4 số đo vòng ngực + 4= 86/4 + 4 = 25,5 cm.
94
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
– gg1 = số đo ngang vai – 1 cm = 21 – 1 = 20 cm. (g1 là trung điểm
a2d)
– Nối thẳng eg cắt d1d 2 tại điểm f.
– d3 là trung điểm của d2g.
– fd4 = 2/3 fd3.
– Vẽ đường vòng nách đi qua các điểm e g d4 d2 theo làn
cong đều.
+ Bước 5: Vẽ đường sườn thân
– Từ d2 kẻ thẳng xuống cắt cc1 tại c2, cắt đường thẳng bb1 tại b2.
– c2c3 = 1,5 cm.
– b2b3 = 3 cm.
– Vẽ đường sườn thân đi qua các điểm d2 c3 b3 theo đường
cong đều.
+ Bước 6: Vẽ đường lai áo.
– Nối b1 đến b3.
+ Bước 7: Vẽ decoup thân sau.
– I là trung điểm của d1d2.
– Từ I kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường cc2 tại một điểm gọi là
bụng pence, độ rộng của bụng pence 2cm.
– Cắt đường b 1b2 tại một điểm gọi là đuôi pence.
– hg = 2 cm.
– Vẽ cong đọa hI.
+ Bước 8: Xác định vị trí may đai eo.
– Rộng đai eo = 6 cm.
– Từ điểm c1 đo về hai phía mỗi phía 3 cm.
– Đầu đai eo cách đường sống lưng 3 cm.
95
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình: 81
96
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình: 82
4.1.2. Thiết kế thân trước lớp chính
4.1.2.1. Công thức thiết kế thân trước lớp chính:
– Dài áo = số đo dài áo – số đo chồm vai.
97
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
– Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực.
– Hạ vai = số đo xuôi vai.
– Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai + 0,5 cm.
– Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm.
– Hạ cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 2 cm.
– Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ +0,7 cm.
4.1.2.2. Trình tự thiết kế thân trước lớp chính:
+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở.
– Vẽ một đường thẳng tượng trưng là đường đinh áo.
– Vẽ một đường song song, cách đường đinh áo 2 cm là đường dây kéo.
– AB (dài áo) = số đo dài áo – số đo chồm vai = 75 – 3 cm = 72 cm.
– AC (hạ eo) = số đo hạ eo = 42 cm
– AD (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực = 86/4 = 21,5 cm.
Từ các điểm A, C, D, B vẽ các đường vuông góc với AB.
+ Bước 2: Vẽ vòng cổ
– AA1 (giảm cổ trước) = 1,3 cm.
– A1A2 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm
= 38/6 +0,7 = 7 cm.
– A1A3 (hạ cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 1,5 cm
= 38/6 + 1,5 = 8,3 cm.
– Vẽ hình chữ nhật A1A2A3A4.
– A5 là trung điểm của A4A2.
– A6 là trung điểm của A4A3.
– Nối A2 với A6, A3 với A5.
– Vẽ vòng cổ đi từ A2 A3 dựa vào hai đường A2A6 và A5A3 theo
làn cong đều.
+ Bước 3: Vẽ đường vai con
– A1A7 (ngang vai) = 1/2 số đo rộng vai + 0,5
= 40/2 + 0,5 = 20,5 cm.
98
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
– A7A8 (hạ vai) = số đo xuôi vai = 4,5 cm.
– Vẽ đường sườn vai từ A2 A8 theo đường thẳng.
+ Bước 4: Vẽ vòng nách
– DD2 (ngang ngực) = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm
= 86/4 + 4 = 25,5 cm.
– DD1 (vào nách) = số đo ngang vai – 1,5 = 20,5 – 2 = 18,5 cm.
– D 4 là trung điểm của A8D1.
– D 5 là trung điểm của D2D4.
– D 1D6 = 2/3 D1D5.
– Vẽ đường vòng nách đi từ A8 D4 D6D2 theo làn cong đều.
+ Bước 5: Vẽ sườn thân
– Từ D2 kẻ thẳng xuống cắt đường C tại C1 cắt đường B tại B2.
– C1C2 = 1,5 cm.
– B2B3 = 3 cm.
– Vẽ đường sườn thân áo đi từ điểm D 2 C2 B3.
+ Bước 6: Vẽ đường lai áo.
– BB1 (sa vạt) = 2 cm.
– Vẽ lai áo từ B1 B3.
+ Bước 7: Xác định vị trí đai eo.
– Từ điểm C đo về hai phía mỗi phía 3 cm.
+ Bước 8: Vẽ decoup.
– DD3 = 1/2 số đo dang ngực.
– A3D3 = số đo chéo ngực.
– Bụng pence rộng 3cm.
– D 3D4 vẽ cong, nối các điểm lại ta có deocup.
+ Bước 9: Xác định vị trí túi mổ
– Từ đường CC1 đo xuống 7 cm.
– Chiều dài của miệng túi 15 cm.
– Chiều rộng cơi túi 2 cm.
99
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
– Đầu trên của túi cách mép sườn 7 cm.
– Cuối túi cách mép sườn 5 cm.
Hình: 83
100
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình: 84
101
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
4.1.3. Thiết kế tay áo lớp chính :
4.1.3.1. Công thức thiết kế tay áo lớp chính
– Dài tay = số đo dài tay + 1 cm.
– Hạ nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 6 cm.
– Ngang nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 10 cm.
– Rộng cửa tay = 1/2 số đo vòng cửa tay.
4.1.3.2. Trình tự thiết kế tay áo lớp chính
+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở tay áo
– AB (dài tay) = số đo dài tay + 1cm = 58 +1 = 59 cm.
– AC (hạ nách tay) = 1/10 số đo vòng ngực + 6 = 86/10 + 6 = 14,6 cm.
– AA1 = 1/3 AC = 14,6 /3 = 4,8 cm.
– E là trung điểm của A1B.
– Tại điểm A, B, C, E vẽ các đường thẳng vuông góc với đường AB.
+ Bước 2: Vẽ đầu tay mang tay lớn.
– AD (ngang nách tay) = 1/10 sđ vòng ngực +10 = 86/10+10 = 18,6 cm.
– CC2 = AD = 18,6 cm.
– A’ là trung điểm của AD.
– D 1 là trung điểm của DA’.
– A3 là trung điểm AA’. Nối A1A3.
– C1C2 = 3 cm.
– Nối C1A’ lại cắt DC2 tại D4.
– Nối C4D1.
– Vẽ đường đầu tay của mang tay lớn đi từ C1 C4 A’ A1 theo
làn cong đều.
+ Bước 3: Vẽ đầu tay mang tay nhỏ.
– C3 là trung điểm của CC2 .
– A1A2 = 1,5 cm.
– Nối C3A2.
102
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
– Vẽ đầu tay mang tay nhỏ, đoạn C4C3 vẽ cong lõm 0,3 cm, đoạn C3A2
vẽ cong lõm 0,7 cm theo làn cong đều.
* Chú ý: Kiểm tra độ chiều dài của đường đầu tay trên mang lớn và
mang nhỏ lớn hơn đường vòng nách trên thân 1 cm là vừa.
+ Bước 4: Vẽ đường bụng tay của mang tay lớn.
– Từ C1 kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường E, đường B tại E1, B1
– E1E2 = 1 cm.
– Vẽ đường bụng tay từ C1 E2 B1 theo đường cong.
+ Bước 5: Vẽ đường bụng tay của mang tay nhỏ.
– C2C4 = 3 cm.
– E2E3 = 6 cm.
– B1B4 = 6 cm.
Vẽ đường bụng tay đi từ C4 E3 B4 theo đường cong.
+ Bước 6: Vẽ đường sống tay.
– B1B3 = 3 cm.
– B2B3 = 1/2 số đo vòng cửa tay = 28/2 = 14 cm.
– B1B4 = 6 cm.
– Đường B2C cắt đường EE1 tại E4.
– E4E5 = 0,3 cm.
– Đường sống tay mang tay lớn B2 E5 C A1.
– Đường sống tay mang tay lớn B2 E5 C A2.
+ Bước 7: Vẽ đường lai tay.
– B3B’3 = 0,7 cm.
– Tại điểm B1 đo lên 0,3 cm.
– Tại điểm B4 đo lên 0,3 cm.
– Nối các điểm lại đường lai tay.
103
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình: 85
104
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
Hình: 86
4.1.4. Thiết kế nón hai mảnh lớp chính:
4.1.4.1. Công thức thiết kế nón hai mảnh lớp chính.
– Chiều cao nón = số đo chiều cao đầu trước + 6 cm.
– Ngang nón = 1/2 số đo vòng đầu.
– Vòng cổ trên nón = 1/2 số đo vòng cổ trên thân áo + 2 cm plis
4.1.4.2. Trình tự thiết kế nón hai mảnh lớp chính
+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở của nón
– AB (Chiều cao nón) = Chiều cao đầu trước + 6 = 33 + 6 = 39 cm.
– AC (Ngang nón) = 1/2 số đo vòng đầu = 60/2 = 30 cm.
105
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
+ Bước 2: Vẽ vòng cổ của nón
– BD = AC = 30 cm.
– DD’ = 2 cm.
– Từ D’ vẽ đường thẳng song song với BD.
– Từ B đo vào = 1/2 số đo vòng cổ trên thân áo + 2 plis, vẽ đường
Xem thêm: 404 Page Not Found
thẳng vuông góc với BD cắt BD tại E, cắt đường D’ tại E1.
– Vẽ đường cong lồi BE1 0,1 cm.
+ Bước 3: Vẽ sống nón
– I là trung điểm của AC.
– CI = CJ = 15 cm.
– H là trung điểm của IJ
– GH = 1/3 CH
– Vẽ đường sống nón đi từ A I G J E1 theo làn cong đều.
+ Bước 4: Vẽ Plis
– K là trung điểm của đoạn BE1.
– Chiều cao của plis là 5 cm.
– Độ rộng của plis là 2 cm.
Hình: 87
106
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
4.1.5. Thiết kế các chi tiết khác:
4.1.5.1. Thiết kế nẹp ve thân trước vải chính:
– Đặt thân trước lên sang dấu vòng cổ, sườn vai, ngang lai, đường tra
dây kéo.
– A2A’2 = 4 cm.
– B1B’1 = 6 cm.
– Vẽ cong đoạn A’2 B’1 khoảng 2 cm .
Hình: 88
107
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
4.1.5.2. Thiết kế đáp cổ thân sau vải chính:
– Sang rập thân sau: vòng cổ, sườn vai, đường sống lưng.
– Từ a1 a’1 = 4 cm.
– a2a’2 = 6 cm.
– Vẽ cong đoạn a’1 a’2 như hình vẽ.
Hình: 89
4.1.5.3. Thiết kế cơi túi, đáp túi cơi
Hình: 90
108
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket
4.1.5.4. Thiết kế đai eo:
– AB (Chiều dài) = ngang eo thân trước + ngang eo thân sau – 3 cm
= 25,5 +25,5 – 3 = 48 cm.
– AC = 3 cm. CD = AB.
– ED = EB = 1,5 cm. FB= HD = 1,5 cm.
Hình: 91
4.1.6. Thiết kế thân sau lớp lót.
4.1.6.1. Công thức thiết kế thân sau lớp lót.
– Dài áo = Số đo dài áo + số đo chồm vai.
– Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 cm.
– Hạ cổ
= số đo chồm vai + 1 cm.
– Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm.
– Xuôi vai = số đo xuôi vai.
– Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm.
– Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm.
4.1.6.2. Trình tự thiết kế thân sau lớp lót
+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở thân sau
– ab (dài áo) = số đo dài áo + số đo chồm vai = 75 + 3 = 78 cm.
(đường gấp đôi)
– ac (hạ eo) = số đo hạ eo sau + 1 cm = 42 + 1 = 43 cm.
– ad (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1
= 86/4 + 4.5 + 1= 27 cm.
+ Bước 2: Vẽ đường vòng cổ
– aa2 (hạ cổ) = số đo chồm vai + 1 cm = 3 + 1 = 4 cm.
– aa1 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 = 38/6 + 0,7 cm = 7 cm.
109
Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket1. Đặc điểm hình dáng sản phẩm1. 1. Mô tả sản phẩn1. 1.1. Mô tả lớp chính – Thân trước có túi mổ 1 cơi xéo, decoup lên đến nách, ngang eo cóđai đắp. – Thân sau có sống lưng, decoup đến nách, đai eo có đính cúc. – Tay áo dạng hai mang ( mang lớn, mang nhỏ ). – Nón dạng nón hai mảnh. Hình : 7586M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình : 761.1.2. Mô tả lớp lót + Đặc điểm lớp lót : – Thân trước bên trái có túi mổ 2 cơi. – Thân sau một mảnh. – Tay áo có mang tay lớn, mang tay nhỏ. – Nón hai mảnh. 87M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình 77 : Mô tả lớp lót1. 2. Cấu trúc sản phẩm1. 2.1. Cấu trúc lớp chínhBảng thông kê số lượng những chi tiết cụ thể : STTTên chi tiếtSố lượngCanh sợiThân trướcDọc canh sợiDecoup thân trướcDọc canh sợiThân sauDọc canh sợiDecoup thân sauDọc canh sợiMang tay lớnDọc canh sợiMang tay nhỏDọc canh sợiNẹp ve thân trướcDọc canh sợiNónDọc canh sợiĐáp cổ sauDọc canh sợi10Cơi túi 1 cơiDọc canh sợi11Đáp túi 1 cơiDọc canh sợiGhi chú88Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket12Cơi túi 2 cơiDọc canh sợi13Đáp túi 2 cơiDọc canh sợi14Đai eoNgang canh sợiHình 78 : Cấu trúc lớp chính89Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket1. 2.2. Cấu trúc lớp lótBảng thống kê số lượng những chi tiếtSTTTên chi tiếtSố lượngCanh sợiThân trước lótDọc canh sợiThân sau lótDọc canh sợiMang tay lớnDọc canh sợiMang tay nhỏDọc canh sợiLót túi áoDọc canh sợiNónDọc canh sợiGhi chúHình 79 : Cấu trúc lớp lót90Mô đun Cắt, may thời trang áo Jacket2. Ký hiệu và số đo mẫu2. 1. Hướng dẫn đo – Trong quy trình đo người được đo phải đứng thẳng. Các vị trí đo phảichính xác, thước đo những vòng phải vuông góc với thân người được và đo vừa ( cho hai ngón tay vào ). – Dùng thước dây dài 150 cm để đo. Đơn vị tính cmSTTVị trí đoDài áoKý hiệuHướng dẫn đoDaĐo từ đốt sống cổ thứ bảy đến phủ mông ( ngắn hơn hoặc dài là tùy ý ) Rộng vaiRvĐo từ đầu xương vai trái sang đầu xươngvai phải. Xuôi vaiXvĐo từ đốt sống cổ thứ bảy đến đầu vai ( đo vuông ). Dài tayDtĐo từ đầu vai đến mắt cá tay ( hoặc dàihơn 3 cm ) Vòng cổVcĐo xung quanh chân cổVòng ngựcVnĐo vòng quanh ngực đo nơi to nhấtVòng môngVmĐo vòng quanh mông nơi to nhất. 91M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket2. 2. Số đo mẫuDài áo ( Da ) : 75 cmVòng ngực ( Vn ) : 86 cmVòng cổ ( Vc ) : 38 cmRộng vai ( Rv ) : 40 cmXuôi vai ( Xv ) : 4,5 cm. Dài tay ( Dt ) : 60 cmRộng cửa tay : 28 cmChiều cao đầu trước ( nhà đầu tư ) : 33 cm. Vòng đầu ( Vđ ) : 60 cm. Cử động toàn phần : 16 cmDang ngực : 18 cmChéo ngực : 18 cm. 3. Chuẩn bị nguyên phụ liệu : 3.1. Chuẩn bị nguyên vật liệu Vải lớp chính, vải lót. Vải chính thường sử dụng vật liệu cotton, dạ, nỉ, da, … Vải lót thường sử dụng vật liệu từ polyeste, cotton, … – Vải khổ 1 m20 : Cần 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may – Vải khổ 1 m40 : Cần 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may – Vải khổ 1 m60 : Cần 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may3. 2. Chuẩn bị phụ liệu – Dây khóa chính dài 70 cm, keo mềm, phấn may, chỉ may, dây luồn … 3.3. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ : – Máy may 1 kim, thước cây 50 cm, thước dây 150 cm, giấy bìa vẽ, bànthiết kế, bàn cắt vải. 4. Cắt những chi tiết cụ thể : 4.1. Thiết kế rập thành phẩmMối quan hệ giữa thân trước, thân sau92Mô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình 80 : Mối quan hệ giữa thân trước và thân sau4. 1.1. Thiết kế thân sau lớp chính4. 1.1.1. Công thức thiết kế thân sau lớp chính – Dài áo = Số đo dài áo + số đo chồm vai. – Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 cm. 93M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket – Hạ cổ = số đo chồm vai + 1 cm. – Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm. – Xuôi vai = số đo xuôi vai. – Ngang vai = 50% số đo rộng vai + 1 cm. – Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm. 4.1.1. 2. Trình tự thiết kế thân sau lớp chính + Bước 1 : Vẽ đường sống lưng. – ab ( dài áo ) = số đo + số đo chồm vai = 75 + 3 = 78 cm. – ac ( hạ eo ) = số đo hạ eo sau + 1 cm = 42 + 1 = 43 cm. – ad ( hạ nách ) = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 = 86/4 + 4.5 + 1 = 27 cm. – dd1 = 1 cm. – cc1 = bb 1 = 2 cm. – Vẽ đường sống sống lưng đi qua những điểm a, d1, c1, b1. + Bước 2 : Vẽ đường vòng cổ – aa2 ( hạ cổ ) = số đo chồm vai + 1 cm = 3 + 1 = 4 cm. – aa1 ( Ngang cổ ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 = 38/6 + 0,7 cm = 7 cm. – Vẽ hình chữ nhật aa1a3a2. – a4 là trung điểm của a3a2. – a5 là trung điểm của a1a4. – a3a6 = 2/3 a3a5. – Vẽ vòng cổ đi qua những điểm a1 a6 a4 a2 theo làn cong đều. + Bước 3 : Vẽ đường sườn vai. – aa7 ( ngang vai ) = 50% số đo rộng vai + 1 cm = 40/2 + 1 = 21 cm. – a7e ( hạ vai ) = số đo xuôi vai = 4,5 cm. – Vẽ đường sườn vai đi từ a1 e theo một đường thẳng. + Bước 4 : Vẽ đường vòng nách – d1d2 ( ngang ngực ) = 1/4 số đo vòng ngực + 4 = 86/4 + 4 = 25,5 cm. 94M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket – gg1 = số đo ngang vai – 1 cm = 21 – 1 = 20 cm. ( g1 là trung điểma2d ) – Nối thẳng eg cắt d1d 2 tại điểm f. – d3 là trung điểm của d2g. – fd4 = 2/3 fd3. – Vẽ đường vòng nách đi qua những điểm e g d4 d2 theo làncong đều. + Bước 5 : Vẽ đường sườn thân – Từ d2 kẻ thẳng xuống cắt cc1 tại c2, cắt đường thẳng bb1 tại b2. – c2c3 = 1,5 cm. – b2b3 = 3 cm. – Vẽ đường sườn thân đi qua những điểm d2 c3 b3 theo đườngcong đều. + Bước 6 : Vẽ đường lai áo. – Nối b1 đến b3. + Bước 7 : Vẽ decoup thân sau. – I là trung điểm của d1d2. – Từ I kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường cc2 tại một điểm gọi làbụng pence, độ rộng của bụng pence 2 cm. – Cắt đường b 1 b2 tại một điểm gọi là đuôi pence. – hg = 2 cm. – Vẽ cong đọa hI. + Bước 8 : Xác định vị trí may đai eo. – Rộng đai eo = 6 cm. – Từ điểm c1 đo về hai phía mỗi phía 3 cm. – Đầu đai eo cách đường sống lưng 3 cm. 95M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình : 8196M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình : 824.1.2. Thiết kế thân trước lớp chính4. 1.2.1. Công thức thiết kế thân trước lớp chính : – Dài áo = số đo dài áo – số đo chồm vai. 97M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket – Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực. – Hạ vai = số đo xuôi vai. – Ngang vai = 50% số đo rộng vai + 0,5 cm. – Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm. – Hạ cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 2 cm. – Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm. 4.1.2. 2. Trình tự thiết kế thân trước lớp chính : + Bước 1 : Vẽ khung cơ sở. – Vẽ một đường thẳng tượng trưng là đường đinh áo. – Vẽ một đường song song, cách đường đinh áo 2 cm là đường dây kéo. – AB ( dài áo ) = số đo dài áo – số đo chồm vai = 75 – 3 cm = 72 cm. – AC ( hạ eo ) = số đo hạ eo = 42 cm – AD ( hạ nách ) = 1/4 số đo vòng ngực = 86/4 = 21,5 cm. Từ những điểm A, C, D, B vẽ những đường vuông góc với AB. + Bước 2 : Vẽ vòng cổ – AA1 ( giảm cổ trước ) = 1,3 cm. – A1A2 ( Ngang cổ ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm = 38/6 + 0,7 = 7 cm. – A1A3 ( hạ cổ ) = 1/6 số đo vòng cổ + 1,5 cm = 38/6 + 1,5 = 8,3 cm. – Vẽ hình chữ nhật A1A2A3A4. – A5 là trung điểm của A4A2. – A6 là trung điểm của A4A3. – Nối A2 với A6, A3 với A5. – Vẽ vòng cổ đi từ A2 A3 dựa vào hai đường A2A6 và A5A3 theolàn cong đều. + Bước 3 : Vẽ đường vai con – A1A7 ( ngang vai ) = 50% số đo rộng vai + 0,5 = 40/2 + 0,5 = 20,5 cm. 98M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket – A7A8 ( hạ vai ) = số đo xuôi vai = 4,5 cm. – Vẽ đường sườn vai từ A2 A8 theo đường thẳng. + Bước 4 : Vẽ vòng nách – DD2 ( ngang ngực ) = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm = 86/4 + 4 = 25,5 cm. – DD1 ( vào nách ) = số đo ngang vai – 1,5 = 20,5 – 2 = 18,5 cm. – D 4 là trung điểm của A8D1. – D 5 là trung điểm của D2D4. – D 1D6 = 2/3 D1D5. – Vẽ đường vòng nách đi từ A8 D4 D6 D2 theo làn cong đều. + Bước 5 : Vẽ sườn thân – Từ D2 kẻ thẳng xuống cắt đường C tại C1 cắt đường B tại B2. – C1C2 = 1,5 cm. – B2B3 = 3 cm. – Vẽ đường sườn thân áo đi từ điểm D 2 C2 B3. + Bước 6 : Vẽ đường lai áo. – BB1 ( sa vạt ) = 2 cm. – Vẽ lai áo từ B1 B3. + Bước 7 : Xác định vị trí đai eo. – Từ điểm C đo về hai phía mỗi phía 3 cm. + Bước 8 : Vẽ decoup. – DD3 = 50% số đo dang ngực. – A3D3 = số đo chéo ngực. – Bụng pence rộng 3 cm. – D 3D4 vẽ cong, nối những điểm lại ta có deocup. + Bước 9 : Xác định vị trí túi mổ – Từ đường CC1 đo xuống 7 cm. – Chiều dài của miệng túi 15 cm. – Chiều rộng cơi túi 2 cm. 99M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket – Đầu trên của túi cách mép sườn 7 cm. – Cuối túi cách mép sườn 5 cm. Hình : 83100M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình : 84101M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket4. 1.3. Thiết kế tay áo lớp chính : 4.1.3. 1. Công thức thiết kế tay áo lớp chính – Dài tay = số đo dài tay + 1 cm. – Hạ nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 6 cm. – Ngang nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 10 cm. – Rộng cửa tay = 50% số đo vòng cửa tay. 4.1.3. 2. Trình tự thiết kế tay áo lớp chính + Bước 1 : Vẽ khung cơ sở tay áo – AB ( dài tay ) = số đo dài tay + 1 cm = 58 + 1 = 59 cm. – AC ( hạ nách tay ) = 1/10 số đo vòng ngực + 6 = 86/10 + 6 = 14,6 cm. – AA1 = 1/3 AC = 14,6 / 3 = 4,8 cm. – E là trung điểm của A1B. – Tại điểm A, B, C, E vẽ những đường thẳng vuông góc với đường AB. + Bước 2 : Vẽ đầu tay mang tay lớn. – AD ( ngang nách tay ) = 1/10 sđ vòng ngực + 10 = 86/10 + 10 = 18,6 cm. – CC2 = AD = 18,6 cm. – A ’ là trung điểm của AD. – D 1 là trung điểm của DA ’. – A3 là trung điểm AA ’. Nối A1A3. – C1C2 = 3 cm. – Nối C1A ’ lại cắt DC2 tại D4. – Nối C4D1. – Vẽ đường đầu tay của mang tay lớn đi từ C1 C4 A ’ A1 theolàn cong đều. + Bước 3 : Vẽ đầu tay mang tay nhỏ. – C3 là trung điểm của CC2. – A1A2 = 1,5 cm. – Nối C3A2. 102M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket – Vẽ đầu tay mang tay nhỏ, đoạn C4C3 vẽ cong lõm 0,3 cm, đoạn C3A2vẽ cong lõm 0,7 cm theo làn cong đều. * Chú ý : Kiểm tra độ chiều dài của đường đầu tay trên mang lớn vàmang nhỏ lớn hơn đường vòng nách trên thân 1 cm là vừa. + Bước 4 : Vẽ đường bụng tay của mang tay lớn. – Từ C1 kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường E, đường B tại E1, B1 – E1E2 = 1 cm. – Vẽ đường bụng tay từ C1 E2 B1 theo đường cong. + Bước 5 : Vẽ đường bụng tay của mang tay nhỏ. – C2C4 = 3 cm. – E2E3 = 6 cm. – B1B4 = 6 cm. Vẽ đường bụng tay đi từ C4 E3 B4 theo đường cong. + Bước 6 : Vẽ đường sống tay. – B1B3 = 3 cm. – B2B3 = 50% số đo vòng cửa tay = 28/2 = 14 cm. – B1B4 = 6 cm. – Đường B2C cắt đường EE1 tại E4. – E4E5 = 0,3 cm. – Đường sống tay mang tay lớn B2 E5 C A1. – Đường sống tay mang tay lớn B2 E5 C A2. + Bước 7 : Vẽ đường lai tay. – B3B ’ 3 = 0,7 cm. – Tại điểm B1 đo lên 0,3 cm. – Tại điểm B4 đo lên 0,3 cm. – Nối những điểm lại đường lai tay. 103M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình : 85104M ô đun Cắt, may thời trang áo JacketHình : 864.1.4. Thiết kế nón hai mảnh lớp chính : 4.1.4. 1. Công thức thiết kế nón hai mảnh lớp chính. – Chiều cao nón = số đo chiều cao đầu trước + 6 cm. – Ngang nón = 50% số đo vòng đầu. – Vòng cổ trên nón = 50% số đo vòng cổ trên thân áo + 2 cm plis4. 1.4.2. Trình tự thiết kế nón hai mảnh lớp chính + Bước 1 : Vẽ khung cơ sở của nón – AB ( Chiều cao nón ) = Chiều cao đầu trước + 6 = 33 + 6 = 39 cm. – AC ( Ngang nón ) = 50% số đo vòng đầu = 60/2 = 30 cm. 105M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket + Bước 2 : Vẽ vòng cổ của nón – BD = AC = 30 cm. – DD ’ = 2 cm. – Từ D ’ vẽ đường thẳng song song với BD. – Từ B đo vào = 50% số đo vòng cổ trên thân áo + 2 plis, vẽ đườngthẳng vuông góc với BD cắt BD tại E, cắt đường D ’ tại E1. – Vẽ đường cong lồi BE1 0,1 cm. + Bước 3 : Vẽ sống nón – I là trung điểm của AC. – CI = CJ = 15 cm. – H là trung điểm của IJ – GH = 1/3 CH – Vẽ đường sống nón đi từ A I G J E1 theo làn cong đều. + Bước 4 : Vẽ Plis – K là trung điểm của đoạn BE1. – Chiều cao của plis là 5 cm. – Độ rộng của plis là 2 cm. Hình : 87106M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket4. 1.5. Thiết kế những chi tiết cụ thể khác : 4.1.5. 1. Thiết kế nẹp ve thân trước vải chính : – Đặt thân trước lên sang dấu vòng cổ, sườn vai, ngang lai, đường tradây kéo. – A2A ’ 2 = 4 cm. – B1B ’ 1 = 6 cm. – Vẽ cong đoạn A ’ 2 B ’ 1 khoảng chừng 2 cm. Hình : 88107M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket4. 1.5.2. Thiết kế đáp cổ thân sau vải chính : – Sang rập thân sau : vòng cổ, sườn vai, đường sống lưng. – Từ a1 a ’ 1 = 4 cm. – a2a ’ 2 = 6 cm. – Vẽ cong đoạn a ’ 1 a ’ 2 như hình vẽ. Hình : 894.1.5.3. Thiết kế cơi túi, đáp túi cơiHình : 90108M ô đun Cắt, may thời trang áo Jacket4. 1.5.4. Thiết kế đai eo : – AB ( Chiều dài ) = ngang eo thân trước + ngang eo thân sau – 3 cm = 25,5 + 25,5 – 3 = 48 cm. – AC = 3 cm. CD = AB. – ED = EB = 1,5 cm. FB = HD = 1,5 cm. Hình : 914.1.6. Thiết kế thân sau lớp lót. 4.1.6. 1. Công thức thiết kế thân sau lớp lót. – Dài áo = Số đo dài áo + số đo chồm vai. – Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 cm. – Hạ cổ = số đo chồm vai + 1 cm. – Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm. – Xuôi vai = số đo xuôi vai. – Ngang vai = 50% số đo rộng vai + 1 cm. – Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm. 4.1.6. 2. Trình tự thiết kế thân sau lớp lót + Bước 1 : Vẽ khung cơ sở thân sau – ab ( dài áo ) = số đo dài áo + số đo chồm vai = 75 + 3 = 78 cm. ( đường gấp đôi ) – ac ( hạ eo ) = số đo hạ eo sau + 1 cm = 42 + 1 = 43 cm. – ad ( hạ nách ) = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 = 86/4 + 4.5 + 1 = 27 cm. + Bước 2 : Vẽ đường vòng cổ – aa2 ( hạ cổ ) = số đo chồm vai + 1 cm = 3 + 1 = 4 cm. – aa1 ( Ngang cổ ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 = 38/6 + 0,7 cm = 7 cm. 109