- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Jong Suk (이종석, Tiếng Hán Việt: Lý Chung Thạc, sinh ngày 14 tháng 9 năm 1989) là diễn viên, người mẫu nổi tiếng người Hàn Quốc. Anh ra mắt vào năm 2005 với bộ phim ngắn Sympathy. Jong Suk xuất hiện trên CF của một số công ty và đặc biệt cho CASS Beer Fresh cùng với Kim Woo-bin và New Asics với Ha Ji Won. Anh đã giành giải “Diễn viên mới xuất sắc nhất” tại 2012 KBS Drama Awards – cho School 2013. Năm 2013 Lee Jong Suk được xếp vị trí thứ 5 trong một cuộc khảo sát tiêu đề ‘Diễn viên tỏa sáng 2013’ bởi Gallup Korea, một trong những giải thưởng danh giá trong ngành giải trí Hàn Quốc.
Lee Jong Suk nổi tiếng với nhiều tác phẩm truyền hình như Đôi tai ngoại cảm ( 2013 ), Pinocchio ( năm trước ), W ( năm nay ), Khi nàng say giấc ( 2017 ), …
Lee Jong Suk, người chuyên ngành thẩm mỹ và nghệ thuật điện ảnh chuyên nghiệp tại Đại học Konkuk, từng tham gia thi tuyển diễn viên vào đài truyền hình SBS TV khi anh còn là học viên trung học. Anh tham gia diễn xuất cho SBS vào lần tuyển dụng thứ 7. [ 1 ]
Trong lĩnh vực người mẫu, Lee Jong Suk trở thành người mẫu nam trẻ nhất của chương trình Seoul Collection.[2]
Bạn đang đọc: Lee Jong-suk – Wikipedia tiếng Việt
Năm 2010, Lee tham gia vào 2 bộ phim truyền hình Hàn Quốc là Prosecutor Princess và Secret Garden. Jong Suk thu hút mọi người bởi chiều cao, vẻ quyến rũ của chính anh cũng như cách diễn xuất tự nhiên. Thành công và được nhiều người biết đến nhất là vai trò nhạc sĩ trong phim Secret Garden.
Tháng 9 2011, Lee xuất hiện trong High Kick Season 3 của MBC.[3][4]
Sau lần đóng bộ phim kinh dị Ghosts, Jong Suk bắt đầu đóng phim R2B: Return to Base với vai trò là diễn viên chính trong bộ phim bay đầu tiên. Anh giữ vai trò quan trọng cùng với Rain xuất hiện như một phần của đội phi công F-15K. Nó được làm lại từ bộ phim Hàn Quốc gốc năm 1964 Red Muffler/Scarf trong suốt chiến tranh Hàn Quốc.[5][6][7][8]
Năm 2012 anh diễn cùng với Go Nam Soon, trong vai học sinh cấp 3 cho bộ phim School 2013. Anh nhận được Giải xuất sắc trong dàn diễn viên nam tại Korea Drama Awards trong bộ phim truyền hình SBS: I Hear Your Voice[9][10]
Năm 2014, anh tham gia đóng bộ phim Hot Young Bloods với Park Bo-young. Bộ phim sẽ tập trung nhiều vào cảnh lãng mạn, đó như là “dòng máu nóng chạy trong người tuổi trẻ.”[11] Ngoài ra anh còn là diễn viên chính trong phim No Breathing với Seo In-guk và Kwon Yuri của Girls’ Generation.[12]
Sau khi trưng cầu ý fans, fanclub chính thức của Lee Jong Suk được đã sinh ra với tên WithJS ( With Jong Suk ) vào ngày sinh nhật 14/09/2014 .Tháng 12 năm năm ngoái, Lee Jong Suk kết thúc hợp đồng với công ty WellMade, chính thức trở thành diễn viên tự do. Đồng thời công bố tham gia vào dự án Bất Động Sản phim truyền hình tiên phong Trung Quốc ” Người Tình Phỉ Thúy “. Đây cũng là dự án Bất Động Sản hợp tác sau cuối của Lee Jong Suk trước khi chính thức rời khỏi Wellmade. Bộ phim được quay tại một số ít khu vực ở Trung Quốc như Thượng Hải, phim trường Hoành Điếm v.v… lê dài từ tháng 02 – 04.2016 .Tháng 5 năm năm nay, Lee Jong Suk chính thức gia nhập YG Entertainment, sát cánh cùng với những diễn viên kì cựu Kang Dong Won, Kim Hee Ae, Cha Seung Won, Choi Ji Woo v.v…
Cùng năm, anh xác nhận tham gia bộ phim kịch tính, lãng mạn W cùng Han Hyo Joo. Bộ phim đạt được nhiều thành công và trở thành phim hay nhất năm của đài MBC
Xem thêm: Cách mix đồ chuẩn với chân váy bút chì
Ngày 24 Tháng 8 năm 2018, Lee Jong Suk xây dựng công ty riêng ‘ A-MAN Project ‘ quản trị những hoạt động giải trí cá thể, đồng thời tăng trưởng công ty theo hướng quản trị diễn viên .
Chương trình thời trang[sửa|sửa mã nguồn]
Chương trình thời trang | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Bộ sưu tập | Nhà thiết kế | |||
2005 | Guangzhou Designer’s Biennale | Jang Kwang Hyo | |||
F/W Seoul Collection | Lee Jin Young | ||||
2006 | S/S SFAA | Jang Kwang Hyo, Lee Jin Young | |||
2006/2007 F/W Seoul Collection | Kim Yoo Sik, Park Jong Chul, Son Sung Geun, Lee Young Joon | ||||
2007 | SFAA | Jang Kwang Hyo, Park Jong Chul, Lee Joo Young, Sohn Joo Young, BON, Han Seung Soo and others | |||
2007 | S/S Levi’s Show (P/T) | – | |||
The 23rd Korea Best Dresser Kim Young Sae Show | – | ||||
S/S Seoul Collection | – | ||||
The 23rd Korea Best Dresser Kim Young Sae Show | Park Jong Chul, Son Sung Geun, Lee Joo Young, Lee Jin Yoon, Jang Kwang Hyo, Han Sang Hyuk and many others | ||||
Konkuk University Graduation Fashion Show | – | ||||
Dongduk Women’s University Graduation Fashion Show | – | ||||
2007/2008 F/W SFAA | Park Jong Chul, XESS, BON, Park Hae Rin, Kim Kyu Sik, Kwak HyunJoo, Hong Eun Joo and others | ||||
2007/2008 F/W Spris Show | – | ||||
2007/2008 S/S SFAA collection | Kim Kyu Sik | ||||
2008 | Sangmyung University Graduation Fashion Show | – | |||
2008/2009 F/W Habenormal Fashion | Park So Young, Yum Mi | ||||
2008/2009 F/W BON Exclusive Collection | Han Sang Hyuk | ||||
2009 | Gangnam Fashion Festival Kim Kyu Sik Show | – | |||
S/S Seoul Collection Beyond Closet | – [13] | ||||
2009 S/S Seoul Collection | Go Tae Young, Kwak Hyun Joo, Kim Si Yang, Song Hye Myung | ||||
2009/2010 F/W SFAA | Han Hye Ja | ||||
2009/2010 F/W Seoul Collection | Go Tae Young, Kwak Hyun Joo, Park Sung Cheol, Park Hye Rin, Lee Young Joon, Lee Hyun Chan | ||||
2010 | S/S XESS “Line or Circle” Seoul Collection | – [14] | |||
S/S Seoul Fashion Week: D.Gnak | Kang.D [15] | ||||
F/W Seoul Collection | Park Sung Cheol, Jung Doo Young, Choi Bum Suk | ||||
2011 | S/S XESS “Line or Circle” Seoul Collection | – [16] | |||
S/S General Idea | Choi Bom Seok [17] | ||||
2013 | 2013/2014 A/W Solid Homme 25th Anniversary RE:BORN | Woo Young Mi [18] | |||
2021 | Seoul Fashion Week FW2021 | Go Tae Young |
Năm | Phim | Nhân vật | Nhà sản xuất |
---|---|---|---|
2005 | Sympathy | Lee Han Sol | CJ Capital Investment |
2010 | Ghost | Hyun Wook | Paramount Pictures |
2012 | As One | Choi Kyung Sub | CJ Entertainment |
Biệt đội tiêm kích | First Lieutenant Lee Seok Hyun | ||
2013 | The Face Reader | Jin Hyeong | Showbox |
Mỹ nam đại chiến | Woo Sang | 9ers Entertainment[23] | |
2014 | Hot Young Bloods | Kang Joong Gil | Lotte Entertainment |
2017 | V.I.P | Kim Gwang Il | Warner Bros |
2021 | The Witch 2 | n/a | NEW [24] |
Decibel | n/a | East Dream Synopex [25] |
Chương trình truyền hình[sửa|sửa mã nguồn]
Chương trình truyền hình | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Chương trình | Vai trò | Kênh | Ghi chú |
2010 | Strong Heart | Khách mời | SBS | Tập 63-64 |
2012 | Happy Together | KBS | Tập 245 | |
Tập 260 | ||||
Strong Heart | SBS | Tập 131-132 | ||
The Music Trend | MC | |||
2013 | Running Man | Khách mời | Tập 138 | |
Real Mate in AUS | QTV | Tập 1-2 | ||
Hwasin | SBS | Tập 16 | ||
2014 | Running Man | Tập 181 | ||
Rain Effect | MNET | Tập 5 | ||
2015 | Happy Camp | HBS, Trung Quốc | Tập đặc biệt, Busan | |
Stars from Korea, Season 2 | Sohu TV, Trung Quốc | Tập 4 & 5 | ||
2016 | SectionTV | MBC | Tập 834 | |
SectionTV | MBC | Tập 837 | ||
Fantastic Duo | Ứng cử viên, top 6 | SBS | Tập 27 | |
2017 | 3 Meals A Day, Season 4 | Khách mời | tvN | Tập 8 & 9 |
2018 | May mắn hay năng lực – Cuộc chiến công bằng | Thuyết minh viên | SBS, Phim tài liệu. | 2 tập |
Music Videos | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Bài hát | Cùng với | Ghi chú | ||
2017 | Come To me 내게 와 | While You Were Sleeping OST, Part 9 | [26] | ||
Do You Know 그대는 알까요 | While You Were Sleeping OST, Part 12 | [27] |
Trao Giải và đề cử[sửa|sửa mã nguồn]
Quảng cáo | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Nhãn hiệu | Ghi chú | |||
2009 | IVY Club School uniforms | ||||
Levi’s | [31] | ||||
MYMUI | |||||
2011 | TBJ | ||||
SK-II Pitera Essence | |||||
The Body Shop White Musk | |||||
Make Up For Ever: Rouge Artist Natural | |||||
Biotherm Homme: T-PUR | |||||
SKONO 10TRENDS | [32] | ||||
EZIO S/S Collection | |||||
TBJ F/W Collection | |||||
Take-out Milk campaign | TetraPak Korea [33] | ||||
2012 | Jambangee | with Park Shin Hye | |||
2013 | ASICS | with Ha Ji Won [34] | |||
Cass | with Kim Woo Bin [35] | ||||
Poko Pang | NHN Entertainment | ||||
Save The Children | |||||
Trugen | with Kim Woo Bin [36] | ||||
Jambangee | with Park Shin Hye [37] | ||||
Narang D Cider | |||||
Coffee & Biatti | |||||
Nongshim Shrimp Crackers | |||||
Skin Food | [38][39] | ||||
SK – OK Cashbag | SK Planet | ||||
Olleh All-IP | Korea Telecom Corporation, with Lee Bo Young | ||||
2014 | Asics | ||||
Standard Charter (Good Library Project, Season 3) | |||||
Milkcow | with Go Joon He | ||||
G by Guess | with Kang Min Kyung | ||||
Semir | China brand, with Angela Baby | ||||
Shilla Duty Free | |||||
Oakley | the 1st Korean model | ||||
Lock & Lock | Asian markets (Korea, China, Vietnam, Hongkong, Taiwan, Indonesia) | ||||
MVIO | Samsung company in Korea and Nước Trung Hoa markets |
||||
2015 | Skin Food | with Kim Yoo Jung | |||
Millet | with Park Shin Hye | ||||
Sunkist | |||||
BBQ Chicken | with Bae Suzy | ||||
Semir | China brand | ||||
2016 | Lock & Lock | Asian markets (Korea, China, Vietnam, Hongkong, Taiwan, Indonesia) | |||
Hapsode | China cosmetic product in Korea market [40] | ||||
Glemall | China department store | ||||
VEDI VERO | Sunglasses [41] | ||||
Gong Cha | Food & beverage [42] | ||||
Star Phone | TCL/Alcatel (China market) [43] | ||||
Lotte Duty Free | [44] | ||||
2017 | Samsonite | Samsonite Red [45] | |||
Sieg Fahrenheit | Sieg Fahrenheit [46] | ||||
Celebeau | Celebeau [47] | ||||
Korea Tourism | [48] | ||||
2018 | Dragon Nest M | [49] | |||
su:m37 | |||||
2019 | Ce& (CE.and) | ||||
2021 | Prada | [50] |
- Marie Claire [51]
- CeCi [52]
- BAZAAR[53]
- High Cut (Lee Jong Suk – f(x)’s Krystal [54]
- CeCi (Lee Jong Suk – ZEA’s Kwanghee [54]
- J Style (Lee Jong Suk – After School’s Nana)[54]
- STAR1 (Lee Jong Suk – Kim Woo Bin) [55]
- Vogue Girl (Lee Jong Suk – SISTAR) [56]
- Cosmopolitan
- K-BOYS Cosmic Mook Japanese Magazine [57]
- KoreA STAR Japanese Magazin [57]
- 安妮
- 爱丽丝
- W
- shape
- 流行通信
- Elle Girl [58]
- Vogue Girl[59]
- STARAZ [60]
- The Big Issue Korea [57]
- SEHEN
- Auction Top7 Stylist Project
- OhBoy!
- 1st Look
- InStyle
- SURE
- GQ Korea
- Singles
- Cine21
- CAMPUS10
- NYLON
- K-Wave
- Cosmopolitan BIFF Special
- Magazine M
- ELLE Men
- GEEK
- THE STAR
- Style Chosun
- High Cut Vol 166 [61]
Tạp chí | ||
---|---|---|
Năm | Tên báo | Ghi chú |
2011 | … | N/A |
2012 | Vogue CéCiSureSinglesELLE… |
|
2013 | CAMPUS10, số tháng 2 | |
Style Chosun, số tháng 2 | ||
CéCi, số tháng 3 | ||
Harper’s BAZAAR, số tháng 2 | ||
Star1, số tháng 3 | ||
Vogue, số tháng 3 | ||
Asta TV, số tháng 4 | ||
Marie Claire, số tháng 4 | ||
K Wave, số tháng 6 | ||
Japan Date (Japan), số tháng 7 | ||
Single, số tháng 7 | ||
Vogue, số tháng 7 | ||
W, số tháng 7 | ||
Single, số tháng 10 | ||
CéCi, số tháng 10 | ||
Cosmopolitan BIFF, số tháng 10 | ||
ELLE (Hong Kong), số tháng 11 | ||
Star1 vol 20, số tháng 11 | [62],[63],[64],[65],[66],[67],[68],[69],[70] | |
Vogue, số tháng 11 | ||
M vol 35, số tháng 11 | ||
Geek, số báo tháng 12 | ||
YES Magazine (Hong Kong), số báo tháng 12 | ||
The Star, số báo tháng 12 | ||
W, số tháng 12 | ||
2014 | CINE21, số tháng 1 | |
High Cut, số tháng 1 | ||
10+, số tháng 4 | ||
Marie Claire, số tháng 4 | ||
Dazed vol 72, số tháng 4 | ||
CéCi, số tháng 6 | ||
High Cut, số tháng 6 | ||
InStyle, số tháng 9 | ||
CéCi, số tháng 10 | ||
Nylon, số tháng 10 | ||
GQ, số tháng 10 | ||
2015 | Marie Claire, số tháng 2 | |
Esquire, số tháng 4 | ||
InStyle, số tháng 4 | ||
Allure, số tháng 6 | ||
Star1 vol 40, số tháng 7 | [71],[72] | |
Marie Claire, số tháng 12 | [73] | |
2016 | High Cut vol 166, số tháng 2 | [74] |
Vogue Taiwan, số tháng 5 | [75] | |
CéCi, số tháng 6 | [76] | |
GQ Taiwan, số tháng 6 | [77] | |
Arena Homme, số tháng 7 | ||
W Korea, số tháng 8 | [78] | |
High Cut vol 181, số tháng 9 | [79] | |
Instyle, số tháng 10 | [80] | |
L’officiel Homme, số tháng 10 | [81] | |
Dazed and Confused, số tháng 11 | [82] | |
CéCi, số tháng 11 | [83] | |
Cosmomen, số tháng 12 | [84] | |
2017 | Cine21 | |
Magazine M | ||
Highcut, số tháng 9 | ||
Vogue, số tháng 9 | [84] | |
Esquire, số tháng 11 | [85] | |
Elle Men Hong Kong, số tháng 12 | ||
2018 | High Cut, số tháng 1 | * |
Instyle, số tháng 2 | ||
Harper’s Bazaar China, số tháng 2 | ||
Elle, số tháng 11 | [86] | |
2019 | Esquire, số tháng 2 | [87] |
Highcut, số 234 (tháng 2) | [88] | |
Elle China, số tháng 3 | ||
Arena Homme, số tháng 4 | [89] | |
2021 | Esquire, số tháng 2 | [90],[91] |
Elle, số tháng 3 | [92] | |
精彩OK, số tháng 4 | [93] | |
Harpers Bazaar, số tháng 6 | ||
L’officiel Philippines, số tháng 9 | [94] | |
Arena Homme, số tháng 10 | [95] | |
CéCi China Star, số tháng 11 | [96] |
Event | ||
---|---|---|
Năm | Hoạt động | Địa điểm |
2011 | Sia Style Icon Awards | Seoul |
2012 | Undefined many events in 2012 | Seoul |
2013 | Style Icon Awards | Seoul |
Calvin Klein’s Vogue Fashion Night Out | Seoul | |
Jo Malone’s Sugar & Spice Pop Up Lounge | London | |
Fashion SFW 최범석 13 F/W collection celebrity 참석 | Seoul | |
National League Event | Seoul | |
Solid Homme 25th Anniversary Collection Fashion Show | Seoul | |
Cass Event (with Kim Woo Bin) | Busan | |
Cass Tok Party | Seoul | |
Press Conference of The Face Reader Movie | Seoul | |
Cass Point Awards Event | Seoul | |
Koon With A View Event | Seoul | |
Korean Drama Awards | Seoul | |
SkinFood Event | Seoul | |
APAN Awards | Seoul | |
Korean Culture Entertainment Award | Seoul | |
Friend 2 Movie VIP Premier | Seoul | |
No Breathing Promotion & a series of Greeting Stages | Seoul, Hong Kong | |
Standard Chartered Bank Opening Gallery | Seoul | |
L’inoui Store Opening | Seoul | |
SBS Drama Awards | Seoul | |
2014 | Beaker Store Opening | Seoul |
Standard Chartered’s Good Voice Festival | Seoul | |
Golden Disk Awards | Seoul | |
Asia Model Awards | Seoul | |
A series of 8 Greeting Stages of Hot Boiling Youth | Seoul | |
Millies Store Opening | Seoul | |
Hugo Boss Store Opening | Hong Kong | |
SBS Drama Awards | Seoul | |
Grimae Awards | Seoul | |
2015 | Twenty VIP Premier | Seoul |
Channel Fashion Show | Seoul | |
Kim Woo Bin’s fanmeeting | Seoul | |
L’inoui | Lotte, Seoul | |
Valentino Camouflage Pop Up Exhibition | Hong Kong | |
Park Kyung Lim’s Talk Concert | Seoul | |
Burberry Grand Opening Flagship store | Seoul | |
Korea Popular Cultural Awards | Seoul | |
Call It Passion Movie VIP Premier | Seoul | |
Korean Culture Festival | Seoul | |
Himalayas Movie VIP Premier | Seoul | |
2016 | Burberry Menwear Show 2016 Fashion Show | London |
Madame Tussauds | Hong Kong | |
Dior Homme Flagship store Grand Opening | Taiwan | |
Konkuk 85th Anniversary Music Festival | Konkuk University, Seoul | |
52nd Beaksang Art Awards | Kyunghee University, Seoul [97] | |
Golden Goose Premium Brand | Seoul | |
Burberry, The tale of Thomas Burberry | Seoul | |
Master movie VIP Premier | Seoul | |
2017 | Life @ Journey, Samsonite | Seoul |
Paris Fashion Week 2017 | Paris | |
Hera Seoul Fashion Week 2018, Beyond Closet | Seoul | |
2018 | Gucci Flagship Store | Seoul |
Alexander McQueen | Seoul | |
Hera Seoul Fashion Week 2019, Beyond Closet | Seoul |
Fanmeeting | |||
---|---|---|---|
Năm | Hoạt động | Địa điểm | Thời gian |
2011 | 1st Fanmeeting | Seoul | 2011 |
2013 | 2nd Fanmeeting | Seoul | 17.03.2013 |
1st Oversea Fanmeeting | Taiwan | 01.06.2013 | |
2014 | Lee Jong Suk Fanmeeting | Shanghai | 14.02.2014 |
Birthday Fanmeeting | Seoul – Donghae Culture & Art Center, Kwangwoon University | 14.09.2014 | |
Asia Tour Fanmeeting | Beijing | 19.10.2014 | |
Thailand | 01.11.2014 | ||
2015 | Guang Zhou | 27.02.2015 | |
Taiwan | 21.03.2015 | ||
Shanghai, Luwan Gymnasium | 28.03.2015 | ||
Japan (2 sessions) | 23.05.2015 | ||
Hong Kong – Hong Kong Asia Expo | 30.05.2015 | ||
With You Birthday Party | Seoul – COEX | 13.09.2015 | |
2016 | Variety | Seoul – Olympic Park, Olympic Hall | 10.09.2016 |
Osaka, Japan – ZEPP NAMBA | 25.09.2016 | ||
Tokyo, Japan – Toyosu PIT | 27.09.2016 | ||
Taiwan – National Taiwan University Sports Center | 22.10.2016 | ||
Singapore – MegaBox Convention Centre, Big Box | 12.11.2016 | ||
2017 | Saitama, Japan – Omiya Sonic City | 01.02.2017 | |
02.02.2017 | |||
Bangkok – IMPACT Muangthong Thani, Thunder Dome | 25.02.2017 | ||
DreamLike | Seoul – Olympic Park, Olympic Hall | 10.09.2017 | |
Osaka, Japan | 06.12.2017 | ||
Saitama, Japan | 08.12.2017 | ||
2018 | Crank Up | Chiba, Japan – Maihama Amphitheater | 17.08.2018 |
Osaka, Japan – Orix Theater | 19.08.2018 | ||
20.08.2018 | |||
Pit-a-Pat | Seoul, Korea – KSB Arena | 01.09.2018 | |
Crank Up | Taipei, Taiwan – TICC | 09.09.2018 | |
Bangkok, Thailand – Central Plaza Chaengwattana | 15.09.2018 | ||
Jakarta, Indonesia – Kota Kasablanka | 03.11.2018 | ||
Manila, Philippines – Araneta Coliseum | 18.11.2018 |
Fansign | |||
---|---|---|---|
Năm | Hoạt động | Địa điểm | Thời gian |
2013 | Jambangee | – | 22.02.2013 |
Skin Food | Seoul | 22.03.2013 | |
Cass | Busan | 02.08.2013 | |
Jambangee | – | 11.10.2013 | |
Trugen | – | 11.10.2013 | |
Cass | – | 27.10.2013 | |
Narangd Cider | – | 11.2013 | |
Christmas Lighting Ceremony | Hong Kong | 01.12.2013 | |
2014 | Olleh | Seoul | 11.01.2014 |
Coffee Bene Grand Opening | Vietnam | 24.08.2014 | |
G by Guess | Busan | 24.10.2014 | |
Skin Food | Thailand | 02.11.2014 | |
2015 | BBQ Chicken | Shanghai | 16.05.2015 |
Skin Food | Shanghai | 09.08.2015 | |
Millet | Busan | 31.10.2015 | |
Lock & Lock | n/a | 05.12.2015 | |
2016 | Lock & Lock, Tumbler Day | Seoul | 19.12.2016 |
Photobook, �Goods | |||
---|---|---|---|
Năm | Tên | Mô tả | Thời gian phát hành |
2014 | 1st Photobook | Photobook 200 trang, phiên bản đặc biệt + DVD | 06.10.2014 |
2015 | Season’s Greeting 2016 | Diary + Mini Diary + Sticker + Ball Pen | 2015 |
2014 – 2015 Lee Jong Suk Asia Tour Story – With | Photobook 200 trang + Mini DVD + Photo Set + Photo Frame | 01.08.2015 | |
With Me Photobook | Photobook + 2016 Calendar | 01.12.2015 | |
2017 | 2017 Calendar | Coloring Calendar + Colored Pencil Set + Photo Cards | 2016 |
Everything is your fault 모두가 네 탓 (나태주 X 이종석) | Poet Photobook + DVD | 20.12.2017 | |
2018 | 2018 Welcoming Collection | Outbox + Portrait Book + Fanmeeting Making Photobook + Diary + Bookmark
Desk Calendar + Wall Calendar + Sticker + Online Video Authentication Card |
02.2018 |
Dream With Us | DreamLike Seoul FM Photobook + Poster + Post-card (3 versions) + Masking Tape | 03.2018 | |
2019 | Lee Jong Suk 2019 Special Edition | Photobook + Desk Calendar | 12.2018 |
Lee Jong Suk Season Greetings 2022 | 12.2021 |
Others | |||
---|---|---|---|
Năm | Tên | Thời gian | |
2018 | Lee Jong Suk – Dream With US Exhibition & Bazaar | 28.02 – 04.03.2018 |
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Dữ liệu nhân vật | |
---|---|
TÊN | Lee, Jong Suk |
TÊN KHÁC | |
TÓM TẮT | Actor and Model |
NGÀY SINH | ngày 14 tháng 9 năm 1989 |
NƠI SINH | South Korea |
NGÀY MẤT | |
NƠI MẤT |
Source: https://thoitrangviet247.com
Category: Blog thời trang